Thủ
tục đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế
Công
ty TNHH 1 thành viên do 1 cá nhân làm chủ
1- Điều kiện được đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ: Người từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi, không thuộc các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp.
2- Hồ sơ
đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh do đại diện pháp
luật của công ty ký (theo mẫu)
- Dự thảo điều lệ công ty được chủ sở hữu và người đại
diện pháp luật ký trên từng trang (có thể tham khảo mẫu).
- Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ sở
hữu và người đại diện theo pháp luật: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc
hộ chiếu) còn hiệu lực (1 bản).
- Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu qui
định) (1 bản).
- Nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện
pháp luật của công ty: Xuất trình Giấy
CMND (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) còn hiệu lực và văn
bản ủy quyền của người nộp hồ sơ thay có xác nhận của chính quyền địa
phương hoặc Công chứng nhà nước.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu
phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm văn
bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu
cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của thành viên hợp danh, Giám đốc (Tổng Giám đốc) và cá nhân
khác (kèm CMND) giữ chức danh quản lý do điều lệ công ty quy định.
3- Lệ phí: đăng ký kinh doanh 200.000đ; đăng ký giấy chứng nhận mẫu dấu: 20.000đ
4- Nơi nộp
hồ sơ: Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM.
5- Thời gian
giải quyết: Không quá 05 ngày
làm việc.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THÔNG TIN TRÊN
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY TNHH 1
THÀNH VIÊN
DO MỘT CÁ NHÂN LÀM CHỦ SỞ HỮU
- Người đăng
ký: ghi tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, viết bằng chữ in
hoa.
Chức danh của
người đại diện theo pháp luật chọn Giám đốc (tổng giám đốc) hoặc Chủ
tịch công ty (Chủ sở hữu công ty có thể kiêm nhiệm chức danh giám đốc và chủ
tịch công ty, tuy nhiên chỉ có một chức danh là đại diện pháp luật). Lưu ý
thống nhất chức danh người đại diện pháp luật trên giấy đề nghị đăng ký kinh
doanh và điều 6 điều lệ công ty.
Số chứng thực
chọn 1 trong 2 loại:
+ Chứng minh
nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp). CMND phải
còn hạn sử dụng (không quá 15 năm), không bong, tróc, nhòe số.
+ Hộ chiếu
còn hạn sử dụng (số, ngày cấp, nơi cấp );
Kê khai
loại chứng thực nào thì nộp kèm theo giấy tờ tương ứng trong hồ sơ đăng ký kinh
doanh
-Tên công ty:
theo qui định tại Điều 31, 33 Luật Doanh nghiệp thì: tên doanh nghiệp phải được
viết bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và
có ít nhất hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
Tên doanh
nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang
tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh
nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
Tên viết tắt
của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước
ngoài. Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không được trùng với doanh
nghiệp đã đăng ký.
Doanh nghiệp
có thể có (hoặc không có) tên viết tắt và tên tiếng nước ngoài;Loại hình công
ty có thể sử dụng cụm từ công ty TNHH một thành viên hoặc công ty TNHH.
Tham khảo
thêm Điều 10, 11, 12, 13 nghị định số 88/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày
29/8/2006 về đăng ký kinh doanh để tìm hiểu quy định về tên trùng, tên gây nhầm
lẫn.
Ví dụ 1:
Tên công ty
viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÁO XANH
Tên công ty
viết bằng tiếng nước ngoài: GREEN APPLE COMPANY LIMITED
Tên công ty
viết tắt: CÔNG TY TNHH TX
Ví dụ 2:
Tên công ty
viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÁO XANH
Tên công ty
viết bằng tiếng nước ngoài: GREEN APPLE COMPANY LIMITED
Tên công ty
viết tắt: GA CO.,LTD
Ví dụ 3:
Tên công ty
viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH TÁO XANH
Tên công ty
viết bằng tiếng nước ngoài: TAO XANH COMPANY LIMITED
Tên công ty
viết tắt: TX CO.,LTD
-Địa chỉ trụ sở chính: Căn cứ Điều 35 Luật Doanh nghiệp
thì đó là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp, phải ở trên lãnh thổ
Việt Nam, có địa chỉ xác thực gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên phường
(xã), quận (huyện); số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).
-Ngành, nghề kinh doanh:
- Đăng
ký ngành nghề đúng mã ngành cấp 4 hoặc cấp 5 trong Hệ thống ngành kinh
tế Việt Nam theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động
của ngành nghề kinh doanh được quy định cụ thể tại Quyết định số
337/2007/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ kế hoạch và Đầu tư.
Cách dò
ngành như sau: tham khảo Quyết định 337/2007/QĐ-BKH trước, sau khi xác định được lĩnh vực theo
yêu cầu thì tra ngược trở lại Quyết định 10/2007/QĐ-TTg để ghi đúng tên ngành
và mã ngành. Đề nghị không tự ý thay đổi tên ngành trong Quyết định
10/2007/QĐ-TTg).
- Đối với
ngành nghề không được quy định tại Danh mục ngành nghề kinh tế Việt
- Đối với
ngành nghề pháp luật chuyên ngành yêu cầu có chứng chỉ hành nghề thì đăng ký
ngành nghề theo lĩnh vực được phép hoạt động ghi trên chứng chỉ hành nghề và không
ghi mã ngành trong Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh. Tham khảo bảng tổng hợp
danh mục ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề.
- Đối với
ngành nghề không có trong danh mục ngành nghề kinh tế Việt
Vốn điều
lệ do các chủ sở hữu
tự đăng ký, có thể là hiện kim (tiền Việt
Vốn pháp
định: chỉ kê khai
khi doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện về vốn pháp định. Trường
hợp này mức vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định. Tham khảo danh
mục ngành nghề yêu cầu có vốn pháp định.
MỘT SỐ LƯU Ý CỤ THỂ KHI XÂY DỰNG ĐIỀU LỆ
Lưu ý
chung điều lệ: phải
đảm bảo các nội dung theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp, gồm các nội dung:
( 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi
nhánh, văn phòng đại diện; 2. Ngành, nghề kinh doanh; 3. Vốn điều
lệ; cách thức tăng và giảm vốn điều lệ; 4. Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch
và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp
danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; 5. Phần vốn góp và giá trị
vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp
danh; số cổ phần của cổ đông sáng lập, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và tổng
số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với công ty cổ phần; 6.
Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần; 7. Cơ cấu tổ chức quản
lý; 8. Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần; 9. Thể thức thông qua quyết định của công ty;
nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ; 10. Căn cứ và phương pháp xác
định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và thành viên Ban kiểm
soát hoặc Kiểm soát viên; 11. Những trường hợp thành viên có thể yêu cầu
công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần
đối với công ty cổ phần; 12. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và
xử lý lỗ trong kinh doanh; 13. Các trường hợp giải thể, trình tự giải
thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;14. Thể thức sửa đổi, bổ sung
Điều lệ công ty; 15. Họ, tên, chữ ký của các thành viên hợp danh đối với
công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của chủ sở hữu công ty,
của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập, người đại
diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; 16. Các
nội dung khác do thành viên, cổ đông thoả thuận nhưng không được trái với quy
định của pháp luật).
Một số lưu ý cụ thể khi
tham khảo điều lệ mẫu:
Điều 5: doanh
nghiệp ghi thời gian cụ thể mà doanh nghiệp hoạt động, không ghi
“vô hạn” hoặc “cho đến khi có quyết định”…
Ví dụ: Doanh nghiệp dự kiến thời gian hoạt động là 20 năm hoặc 50 năm
Điều 6: Chức
danh của người đại diện theo pháp luật chọn Giám đốc (tổng giám đốc) hoặc
Chủ tịch công ty (Chủ sở hữu công ty có thể kiêm nhiệm chức danh giám đốc, tuy
nhiên chỉ có một chứcdanh là đại diện pháp luật, lưu ý thống nhất chức danh
người đại diện pháp luật trên giấy đề nghị đăng ký kinh doanh và điều 6 điều lệ
công ty).
Lưu ý: Chủ sở
hữu và đại diện pháp luật ký tên và ghi rõ họ tên vào từng trang điều lệ.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
1/ Địa chỉ
nhận thông báo thuế: là địa chỉ giao dịch, nhận các văn bản và thông báo
thuế do cơ quan Thuế gởi đến. Địa chỉ này có thể nằm ngoài địa chỉ trụ sở của
doanh nghiệp.
2/ Ngày
bắt đầu hoạt động kinh doanh: doanh nghiệp kê khai ngày dự tính hoặc ngày
chính thức hoạt động
3/ Hình
thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh:
+ Hạch toán
độc lập: các loại hình doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc có con dấu riêng,
có tài khoản ngân hàng, và được sự đồng ý của cơ quan chủ quản về việc hạch
toán độc lập.
+ Hạch toán
phụ thuộc: chỉ chọn mục này cho các đơn vị phụ thuộc là chi nhánh
4/ Năm tài
chính: là niên độ kế toán. Niên độ kế toán nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là 01/01 đến 31/12 dương lịch (hoặc từ ngày chính thức hoạt động đến
31/12 năm đó).
5/ Tổng số
lao động: ghi số lao động dự kiến làm việc tại doanh nghiệp hoặc chi
nhánh doanh nghiệp tại thời điểm đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
6/ Đăng ký
xuất khẩu: xuất nhập khẩu là quyền của doanh nghiệp, do đó doanh nghiệp
chọn có hoặc không tùy theo dự kiến hoạt động của doanh nghiệp. Chi nhánh có
thể hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tùy theo ủy quyền của doanh nghiệp
7/ Tài
khoản ngân hàng, kho bạc: là tài khoản của doanh nghiệp. Đối với doanh
nghiệp tư nhân có thể kê khai tài khoản của chủ doanh nghiệp. Đơn vị hạch toán
phụ thuộc kê khai tài khoản của đơn vị chủ quản.
8/ Thông
tin về đơn vị chủ quản: chi nhánh, văn phòng đại diện phải kê khai mục này
9/ Các
loại thuế phải nộp: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và
thuế môn bài là các loại thuế bắt buộc; các loại thuế khác nếu có phát sinh thì
kê khai.
10/ Thông
tin về các đơn vị có liên quan: bỏ trống, không kê khai mục này
11/ Tình
trạng trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp: nếu đăng ký kinh doanh
từ tình trạng hợp nhất, tách, chia doanh nghiệp hoặc có nhận sáp nhập của doanh
nghiệp khác thì đánh dấu vào ô đó.
(Bản khai
này là tài liệu kèm theo Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh nên doanh nghiệp không
cần ký tên)
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU
Doanh
nghiệp đã nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đóng lệ phí đăng ký mẫu dấu ngay
tại Quầy thu phí của Công an thành phố đặt tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư. Sau đó chọn đơn vị để khắc con dấu theo danh sách sau:
1. Cơ sở khắc
dấu 459 Phòng CS QLHC về TTXH Công an TP.HCM địa chỉ 459 Trần Hưng Đạo, phường
Cầu Kho, quận 1, Tp.HCM.
2. Cơ sở khắc
dấu Thành Công, địa chỉ 143 Nguyễn Trãi, quận 1, TP HCM.
3. Chi nhánh
Công ty TNHH TM Hà Anh, địa chỉ 128 Lê Lai, quận 1, TP.HCM.
4. Công ty
TNHH Một thành viên Á Châu, địa chỉ 197 Hải Thượng Lãn Ông, phường 13, quận 5,
Tp.HCM.
5. Công ty
TNHH TM Mẫn Đạt, 98F Lê Lai, quận 1, Tp.HCM.
6. Công ty
TNHH Dung Phúc, địa chỉ 201/13/31 Nguyễn Xí, phường 13, quận Bình Thạnh,
Tp.HCM.
7. Công ty
TNHH Sao Sáng, địa chỉ 621 Nguyễn Cư Trinh, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1,
Tp.HCM.
8. Công ty
TNHH TM DV Khắc dấu Sao Đỏ, địa chỉ: 278 Lê Thánh Tôn, phường Bến Thành, quận
1, Tp.HCM.
Trong thời
hạn 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được con dấu do cơ sở khắc dấu chuyển đến,
cơ quan công an có trách nhiệm kiểm tra, đăng ký để trả con dấu và Giấy chứng
nhận đăng ký mẫu dấu cho doanh nghiệp. Khi đến nhận con dấu và Giấy chứng nhận
đăng ký mẫu tại cơ quan công an, đại diện doanh nghiệp nộp bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và
đăng ký thuế và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân cho cơ quan công an.