Thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế
Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên
1- Điều kiện được đăng ký kinh doanh công ty TNHH có 2 thành viên trở lên: Người từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi, không thuộc các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp.
2- Hồ sơ
đăng ký kinh doanh công ty TNHH có 2 thành viên trở lên:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh do đại diện pháp
luật của công ty ký (theo mẫu): 02 bản.
- Dự thảo điều lệ công ty được
tất cả các thành viên sáng lập (hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành
viên sáng lập là tổ chức) và người đại diện theo pháp luật ký từng trang (có
thể tham khảo mẫu ): 01 bản;
- Danh sách thành viên có
chữ ký của tất cả thành viên và đại diện pháp luật tại cột 14 và phần cuối
trang (theo mẫu qui định): 01bản.
- Giấy tờ chứng thực của thành
viên góp vốn, người đại diện theo pháp luật:
+ Cá nhân có quốc tịch Việt
+ Nếu thành viên góp vốn là
tổ chức:
i) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy
tờ tương đương khác ; bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương
khác: mỗi loại 1 bản.
ii) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân còn hiệu lực nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và
quyết định ủy quyền tương ứng : mỗi loại 1bản
- Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu qui
định) (1 bản).
- Nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện
pháp luật của công ty: Xuất trình Giấy CMND (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác) còn hiệu lực và văn bản ủy quyền của người nộp hồ sơ thay
có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc Công chứng nhà nước.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu
phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm văn
bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu
cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề và CMND của người có chứng chỉ
hành nghề theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định
139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ: Mỗi loại 01 bản.
3- Lệ phí: đăng ký kinh doanh 200.000đ; đăng ký giấy chứng nhận mẫu dấu: 20.000đ
4- Nơi nộp
hồ sơ: Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM.
5- Thời gian
giải quyết: Không quá 05 ngày
làm việc.
* Ghi chú: Có thể đăng ký thành lập công ty trực tiếp tại phòng
đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại website: www.dpi.hochiminhcity.gov.vn/tiếng
việt/dịch vụ đăng ký kinh doanh qua mạng/thành lập….
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THÔNG TIN TRÊN
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY TNHH CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
-Người đăng
ký: ghi tên người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp, viết bằng chữ in hoa.
Chức danh của người đại diện theo pháp luật chọn
Giám đốc (tổng giám đốc) hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên. (Một cá nhân
có thể kiêm nhiệm hai chức danh, nhưng chức danh đại diện pháp luật phải chọn
một trong hai, lưu ý thống nhất chức danh người đại diện pháp luật trên Giấy đề
nghị đăng ký kinh doanh và điều 6 điều lệ công ty)
Số chứng thực chọn 1 trong 2 loại:
+ Chứng minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp). CMND phải còn hạn sử dụng (không quá 15 năm),
không bong, tróc, nhòe số.
+ Hộ chiếu còn hạn sử dụng (số, ngày cấp, nơi cấp );
Kê khai loại chứng thực nào thì nộp kèm theo giấy tờ
tương ứng trong hồ sơ đăng ký kinh doanh
-Tên công ty: theo qui định tại Điều 31, 33 Luật Doanh nghiệp thì:
tên doanh nghiệp phải được viết bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký
hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và
tên riêng.
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên
được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang
tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo
nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên
bằng tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài. Tên viết tắt của doanh nghiệp
yêu cầu đăng ký không được trùng với doanh nghiệp đã đăng ký.
Doanh nghiệp có thể có (hoặc không có) tên viết tắt và
tên tiếng nước ngoài.
Tham khảo thêm Điều 10, 11, 12, 13 nghị định số
88/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh để tìm hiểu
quy định về tên trùng, tên gây nhầm lẫn.
Cách dò tên: Truy cập vào địa chỉ www.dpi.hochiminhcity.gov.vn//Tiếng
Việt/tìm kiếm thông tin chi tiết doanh nghiệp/doanh nghiệp trong nước/tìm kiếm
doanh nghiệp/tìm kiếm theo điều kiện/tên doanh nghiệp. Nhập tên doanh nghiệp,
không nhập thông tin vào các ô khác và chọn cập nhật. Sử dụng font chữ UNICODE.
Ví dụ 1:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH
TÁO XANH
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: GREEN APPLE
COMPANY LIMITED
Tên công ty viết tắt: CÔNG TY TNHH TX
Ví dụ 2:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH
TÁO XANH
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: GREEN APPLE
COMPANY LIMITED
Tên công ty viết tắt: GA CO.,LTD
Ví dụ 3:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH
TÁO XANH
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: TAO XANH
COMPANY LIMITED
Tên công ty viết tắt: TX CO.,LTD
-Địa chỉ trụ
sở chính: Căn cứ Điều 35 Luật Doanh
nghiệp thì đó là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp, phải ở trên
lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ xác thực gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên
phường (xã), quận (huyện); số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).
-Ngành,
nghề kinh doanh:
+ Đăng ký ngành nghề đúng mã ngành cấp 4 hoặc
cấp 5 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam theo Quyết định số
10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nội dung hệ
thống ngành kinh tế Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động của ngành nghề kinh doanh được
quy định cụ thể tại Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ kế
hoạch và Đầu tư.
Cách dò ngành như sau: tham khảo Quyết định 337/2007/QĐ-BKH trước, sau khi xác định được lĩnh
vực theo yêu cầu thì tra ngược trở lại Quyết định 10/2007/QĐ-TTg để ghi đúng
tên ngành và mã ngành. Đề nghị không tự ý thay đổi tên ngành trong Quyết
định 10/2007/QĐ-TTg).
+ Đối với ngành nghề không được quy định tại Danh mục
ngành nghề kinh tế Việt
+ Đối với ngành nghề pháp luật chuyên ngành yêu cầu có
chứng chỉ hành nghề thì đăng ký ngành nghề theo lĩnh vực được phép hoạt động
ghi trên chứng chỉ hành nghề và không ghi mã ngành trong Giấy đề nghị
đăng ký kinh doanh. Tham khảo bảng tổng hợp danh mục ngành nghề yêu cầu có
chứng chỉ hành nghề.
+ Đối với ngành nghề không có trong danh mục ngành
nghề kinh tế Việt
- Vốn điều
lệ do các thành viên tự đăng ký , có
thể là hiện kim (tiền Việt
- Vốn
pháp định: chỉ kê khai khi doanh
nghiệp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện về vốn pháp định. Trường hợp này mức
vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định. Tham khảo danh mục ngành
nghề yêu cầu có vốn pháp định.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THÔNG TIN TRÊN
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH CÓ HAI THÀNH VIÊN
TRỞ LÊN
- Cột 2: Nếu thành viên là cá nhân thì ghi đầy đủ họ
và tên theo Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
Nếu thành viên là tổ chức thì ghi đầy đủ tên công ty
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
và đăng ký thuế và tên nguời đại diện phần góp vốn của thành viên là tổ chức.
- Cột 7: ghi chỗ ở hiện tại (tạm trú) của thành
viên là cá nhân.
- Cột 8: Ghi địa chỉ thường trú (địa chỉ ghi trên hộ
khẩu) của thành viên là cá nhân, địa chỉ trụ sở của tổ chức (ghi trên Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng
ký thuế hoặc quyết định thành lập) và địa chỉ thường trú của cá nhân đại diện
tổ chức.
- Cột 9: kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu đối với
thành viên là cá nhân, tổ chức và người đại diện vốn góp của tổ chức.
- Cột 10: ghi giá trị vốn góp của từng thành viên hoặc
của từng người đại diện.
- Cột 11: + Nếu là vốn của cá nhân hoặc tổ chức hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp: ghi là DD (nghĩa là dân doanh);
+ Nếu tổ chức là doanh nghiệp nhà nước: ghi là
NN ( nghĩa là nhà nước)
- Cột 13: ghi cụ thể ngày tháng năm góp vốn của thành
viên (ví dụ ngày 10/4/2009, không ghi “ngay thời điểm được cấp đăng ký kinh
doanh”.. hoặc tương tự)
- Cột 14: chữ ký của từng thành viên theo thứ tự tương
ứng. Nếu tổ chức góp vốn thì đóng dấu của tổ chức và ký tên của người đại diện
phần vốn tổ chức.
- Phần chữ ký Đại diện pháp luật: lưu ý nếu đồng thời
là thành viên công ty thì ký cả ở cột 14 và phần cuối trang
MỘT SỐ LƯU Ý CỤ THỂ KHI XÂY DỰNG ĐIỀU LỆ
Lưu ý chung điều lệ: phải đảm bảo các nội dung theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp, gồm các nội
dung:
( 1. Tên,
địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện; 2. Ngành, nghề kinh
doanh; 3. Vốn điều lệ; cách thức tăng và giảm vốn điều lệ; 4. Họ,
tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh
đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; 5.
Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần của cổ đông sáng lập, loại cổ phần,
mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với
công ty cổ phần; 6. Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần; 7.
Cơ cấu tổ chức quản lý; 8. Người đại diện theo pháp luật đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần; 9. Thể thức thông qua quyết định
của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ; 10. Căn cứ và
phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và thành
viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên; 11. Những trường hợp thành viên
có thể yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần; 12. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận
sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh; 13. Các trường hợp giải thể,
trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;14. Thể thức sửa
đổi, bổ sung Điều lệ công ty; 15. Họ, tên, chữ ký của các thành viên hợp
danh đối với công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của chủ sở
hữu công ty, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng
lập, người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;16. Các nội dung khác do thành viên, cổ đông thoả thuận nhưng không được
trái với quy định của pháp luật).
Một số lưu ý
cụ thể khi tham khảo điều lệ mẫu:
Điều 5: doanh nghiệp ghi thời gian cụ thể mà
doanh nghiệp hoạt động, không ghi “vô hạn” hoặc “cho đến khi có quyết định”…
Ví dụ: Doanh nghiệp dự kiến thời gian hoạt động là 20
năm hoặc 50 năm
Điều 6: Chức danh của người đại diện theo pháp luật
chọn Giám đốc (tổng giám đốc) hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên. (Một cá
nhân có thể kiêm nhiệm hai chức danh, nhưng chức danh đại diện pháp luật chỉ
chọn một trong hai, lưu ý thống nhất chức danh người đại diện pháp luật trên
giấy đề nghị đăng ký kinh doanh và điều 6 điều lệ công ty)
Điều 7: nếu các thành viên không góp vốn bằng tài sản
thì không nêu danh mục tài sản và các cam kết về giá trị tài sản.
Điều 14: các thành viên phải thông qua và ghi rõ họ
tên của các cá nhân đảm nhiệm các chức danh quản lý vào điều này
Điều 17: Nếu công ty thuê giám đốc hoặc giám đốc không
phải là thành viên nắm giữ tối thiểu 5% vốn điều lệ, thì phải quy định việc
công ty có thể thuê giám đốc hoặc việc bổ nhiệm giám đốc công ty không phụ
thuộc vào tỷ lệ góp vốn của thành viên vào công ty tại điều này.
Nếu cá nhân đã làm giám đốc công ty cổ phần thì không
được làm giám đốc công ty TNHH.
Lưu ý: các
thành viên phải thông qua từng điều khoản quy định tại điều lệ công ty (thể
hiện bằng việc các thành viên ký tên và ghi rõ họ tên vào từng trang điều lệ)
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
1/ Địa chỉ nhận thông báo thuế: là địa chỉ giao
dịch, nhận các văn bản và thông báo thuế do cơ quan Thuế gởi đến. Địa chỉ này
có thể nằm ngoài địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp.
2/ Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: doanh
nghiệp kê khai ngày dự tính hoặc ngày chính thức hoạt động
3/ Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh
doanh:
+ Hạch toán độc lập: các loại hình doanh nghiệp
và các đơn vị phụ thuộc có con dấu riêng, có tài khoản ngân hàng, và được sự
đồng ý của cơ quan chủ quản về việc hạch toán độc lập.
+ Hạch toán phụ thuộc: chỉ chọn mục này cho các
đơn vị phụ thuộc là chi nhánh
4/ Năm tài chính: là niên độ kế toán. Niên độ
kế toán nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là 01/01 đến 31/12 dương lịch (hoặc
từ ngày chính thức hoạt động đến 31/12 năm đó).
5/ Tổng số lao động: ghi số lao động dự kiến
làm việc tại doanh nghiệp hoặc chi nhánh doanh nghiệp tại thời điểm đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế.
6/ Đăng ký xuất khẩu: xuất nhập khẩu là quyền
của doanh nghiệp, do đó doanh nghiệp chọn có hoặc không tùy theo dự kiến hoạt
động của doanh nghiệp. Chi nhánh có thể hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tùy theo
ủy quyền của doanh nghiệp.
7/ Tài khoản ngân hàng, kho bạc: là tài khoản
của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp tư nhân có thể kê khai tài khoản của chủ
doanh nghiệp. Đơn vị hạch toán phụ thuộc kê khai tài khoản của đơn vị chủ quản.
8/ Thông tin về đơn vị chủ quản: chi nhánh, văn
phòng đại diện phải kê khai mục này
9/ Các loại thuế phải nộp: Thuế giá trị gia tăng,
thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế môn bài là các loại thuế bắt buộc; các loại
thuế khác nếu có phát sinh thì kê khai.
10/ Thông tin về các đơn vị có liên quan: doanh
nghiệp không kê khai mục này
11/ Tình trạng trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh
nghiệp: nếu đăng ký kinh doanh từ tình trạng hợp nhất, tách, chia doanh
nghiệp hoặc có nhận sáp nhập của doanh nghiệp khác thì đánh dấu vào ô đó.
(Bản khai này là tài liệu kèm theo Giấy đề nghị đăng
ký kinh doanh nên doanh nghiệp không cần ký tên)
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU
Doanh
nghiệp đã nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đóng lệ phí đăng ký mẫu dấu ngay
tại Quầy thu phí của Công an thành phố đặt tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư. Sau đó chọn đơn vị để khắc con dấu theo danh sách sau:
1. Cơ sở khắc
dấu 459 Phòng CS QLHC về TTXH Công an TP.HCM địa chỉ 459 Trần Hưng Đạo, phường
Cầu Kho, quận 1, Tp.HCM.
2. Cơ sở khắc
dấu Thành Công, địa chỉ 143 Nguyễn Trãi, quận 1, TP HCM.
3. Chi nhánh
Công ty TNHH TM Hà Anh, địa chỉ 128 Lê Lai, quận 1, TP.HCM.
4. Công ty
TNHH Một thành viên Á Châu, địa chỉ 197 Hải Thượng Lãn Ông, phường 13, quận 5,
Tp.HCM.
5. Công ty
TNHH TM Mẫn Đạt, 98F Lê Lai, quận 1, Tp.HCM.
6. Công ty
TNHH Dung Phúc, địa chỉ 201/13/31 Nguyễn Xí, phường 13, quận Bình Thạnh, Tp.HCM.
7. Công ty
TNHH Sao Sáng, địa chỉ 621 Nguyễn Cư Trinh, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1,
Tp.HCM.
8. Công ty
TNHH TM DV Khắc dấu Sao Đỏ, địa chỉ: 278 Lê Thánh Tôn, phường Bến Thành, quận
1, Tp.HCM.
Trong thời
hạn 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được con dấu do cơ sở khắc dấu chuyển đến,
cơ quan công an có trách nhiệm kiểm tra, đăng ký để trả con dấu và Giấy chứng
nhận đăng ký mẫu dấu cho doanh nghiệp. Khi đến nhận con dấu và Giấy chứng nhận
đăng ký mẫu tại cơ quan công an, đại diện doanh nghiệp nộp bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và
đăng ký thuế và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân cho cơ quan công an.